• Welcome to your new Gnomio site

    Now, you are in control!

    Moodle is an open-source Learning Management System (LMS) that provides educators with the tools and features to create and manage online courses. It allows educators to organize course materials, create quizzes and assignments, host discussion forums, and track student progress. Moodle is highly flexible and can be customized to meet the specific needs of different institutions and learning environments.

    Moodle supports both synchronous and asynchronous learning environments, enabling educators to host live webinars, video conferences, and chat sessions, as well as providing a variety of tools that support self-paced learning, including videos, interactive quizzes, and discussion forums. The platform also integrates with other tools and systems, such as Google Apps and plagiarism detection software, to provide a seamless learning experience.

    Moodle is widely used in educational institutions, including universities, K-12 schools, and corporate training programs. It is well-suited to online and blended learning environments and distance education programs. Additionally, Moodle's accessibility features make it a popular choice for learners with disabilities, ensuring that courses are inclusive and accessible to all learners.

    The Moodle community is an active group of users, developers, and educators who contribute to the platform's development and improvement. The community provides support, resources, and documentation for users, as well as a forum for sharing ideas and best practices. Moodle releases regular updates and improvements, ensuring that the platform remains up-to-date with the latest technologies and best practices.

    Links of interest:

    (You can edit or remove this text)

Available courses

1. Môn học nhằm cung cấp các kiến thức và kỹ năng cơ bản cho phép sinh viên có thể khai thác được các phần mềm, công cụ công nghệ thông tin hỗ trợ cho việc xây dựng học liệu, giáo án điện tử.
2. Quản lý không gian học tập dựa trên các hệ thống trực tuyến như: lưu trữ tài nguyên trực tuyến
(Googledrive, Onedrive, ...); tạo môi trường học tập tương tác trên lớp, quản lý lớp học trực tuyến (200m, skype, ...): quản lý khóa học trực tuyến (fitel, moodle, ...)

Xác định được đối tượng, nhiệm vụ và các phương pháp nghiên cứu tâm lý học giáo dục. Trình bày được nội dung một số lý thuyết tâm lý học áp dụng vào giáo dục. - Phân tích được khái niệm hoạt động dạy, hoạt động học; Trình bày được vấn đề tổ chức hoạt động dạy và lập được kế hoạch hoạt động dạy học. Phân tích được bản chất tâm lý của quá trình hình thành khái niệm, kỹ năng, kỹ xảo và mối quan hệ giữa dạy học và sự phát triển trí tuệ. - Phân tích được khái niệm đạo đức, hành vi đạo đức. Mô tả được các được tiêu chuẩn đánh giá hành vi đạo đức và các yếu tố tâm lý trong cấu trúc tâm lý của hành vi đạo đức. Trình bày được số hành vi lệch chuẩn đạo đức trong nhà trường, các giải pháp đương đầu với các vấn đề về khó khăn tâm lý học đường và vấn đề tổ chức giáo dục đạo đức cho cá nhân. - Trình bày được những vấn đề cơ bản về tâm lý học giáo dục đặc biệt như: những vấn đề tâm lý học về giáo dục học sinh năng khiếu, những vấn đề tâm lý học về giáo dục học sinh thiểu năng trí tuệ học tập, những vấn đề tâm lý học về giáo dục học sinh rối nhiễu tâm lý và những biện pháp giáo dục phù hợp. 3.2. Kỹ năng: Sinh viên hình thành kỹ năng: - Phân tích, khái quát, đánh giá các vấn đề nghiên cứu. - Vận dụng kiến thức tâm lý học giáo dục vào giải quyết các nhiệm vụ học tập, các bài tập trong chương trình học và trong đời sống một cách khoa học. - Sinh viên hình thành được kỹ năng vận dụng kiến thức Tâm lý học giáo dục vào việc hình thành những phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của bản thân cũng như có kỹ năng vận dụng kiến thức tâm lý học giáo dục vào công tác nghề nghiệp sau này nhằm phát huy nhân tố con người một cách có hiệu quả. - Sinh viên hình thành được kỹ năng vận dụng kiến thức tâm lý học giáo dục vào việc giải quyết các tình huống trong công tác giáo dục đạt hiệu quả